Tổng hợp 5 deny là gì hot nhất, đừng bỏ lỡ

Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin và kiến thức về deny là gì hot nhất hiện nay được bình chọn bởi người dùng

Cấu trúc deny thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp cũng như bài tập tiếng Anh. Bên cạnh đó, Deny và Refuse đều mang nghĩa phủ định nên đã khiến không ít người học lúng túng. Trong bài viết này, hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu rõ hơn về những điểm ngữ pháp này nhé.

Cách dùng cấu trúc Deny

Deny là động từ trong tiếng Anh, có nghĩa là “từ chối, phủ nhận.” Cấu trúc Deny thường dùng để phủ nhận một thông báo, cáo buộc hoặc một thông tin không đúng sự thật.

Ví dụ:

  • She denied having met him. (Cô ấy phủ nhận việc đã gặp anh ta.)
  • The defendant has denied all charges from the prosecutor’s office. (Bị cáo đã phủ nhận mọi cáo buộc từ văn phòng công tố.)
Cách dùng cấu trúc deny

>> Xem thêm: Cấu trúc suggest

Phân biệt cấu trúc Deny và Refuse

Cấu trúc Deny

Cấu trúc deny được dùng để từ chối, phủ nhận một thông báo, cáo buộc hoặc một việc gì đó.

1. Deny + Something

Ví dụ:

  • She denied everyone’s efforts. (Cô ấy đã phủ nhận nỗ lực của mọi người).
  • The Marketing department denies responsibility for what occurred. (Bộ phận Marketing phủ nhận trách nhiệm về những gì đã xảy ra).

2. Deny + V-ing

Ví dụ:

  • He denied assaulting his wife. (Anh ta phủ nhận về việc hành hung vợ mình.)
  • She denies stealing my money. (Cô ấy phủ nhận việc lấy cắp tiền của tôi.)

3. Deny + That clause (mệnh đề)

Ví dụ:

  • Do you deny that you went by the house? (Bạn phủ nhận việc bạn đã đi qua ngôi nhà đó ư?)
  • It can’t be denied that we need to devote more resources to this problem. (Không thể phủ nhận rằng chúng ta cần dành nhiều nguồn lực hơn nữa cho vấn đề này).
Cấu trúc deny + sth, deny + Ving, deny + mệnh đề

>> Xem thêm: Cấu trúc after

Cấu trúc Refuse

Refuse có nghĩa là từ chối, khước từ một lời đề nghị của ai đó. Nghĩa của Refuse cũng mang sắc thái phủ định, tương tự với Deny. Tuy nhiên, trong công thức và cách sử dụng vẫn có những điểm khác nhau.

1. Refuse + Something

Ví dụ:

  • They refused her comic sketches. (Họ đã từ chối các bản phác thảo truyện tranh của cô ấy).
  • She refused my invitation. (Cô ấy đã từ chối lời mời của tôi).

2. Refuse + To V

Ví dụ:

  • He refused to join a club at University. (Anh ấy từ chối việc tham gia một câu lạc bộ tại trường đại học.)
  • I refused to help him with his homework. (Tôi từ chối việc giúp anh ấy làm bài tập về nhà).

LƯU Ý: Trái với deny, refuse không đứng trước mệnh đề (that + clause).

Bài tập cấu trúc Deny trong tiếng Anh [có đáp án]

Bài tập 1: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. The teacher decided (accepting/to accept) the paper.

2. He refused (to accept/accept) the gift.

3. Hoa refused (to say/saying) anything about the problem.

4. She denies (to steal/stealing) her mother’s money for shopping.

5. Minh refused (to comment/commenting) further.

6. Why did you decide (to look/looking for a new house?)

7. She simply refuses (to give up/giving up).

Bài tập với cấu trúc deny có đáp án

Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. He denied (take) ……. the money.

2. She refused (clean) …….. the floors.

3. The child refused (take) ……… the medicine.

4. She refused (pay) …………. the dues.

5. She denied (allow) ….. to go.

Bài tập 3 : Chọn từ đúng trong các câu dưới đây

1. Titi (denied/ refused) to accept this letter.

2. He (denied/ refused) to say anything about the problem.

3. She (denies/ refuses) stealing money from Mrs. Bella.

4. He simply (refuses/ denies) to play the piano.

5. Lan (refused/ denied) hitting Rio yesterday.

6. My sister (refused/ denied) that my sister had hidden her brother’s mobile phone.

7. He (refused/ denied) to support me in the exam.

8. Linda (denies/ refuses) eating with you.

9. He did not (refuse/ deny) any guy to get acquainted.

10. My father wants to (refuse/ deny) to join the party.

11. My mom (denied/ refused) that she drinks milk.

12. Jordan (denied/ refused) the police’s accusations for his problem.

13. My sister (refused/ denied) to allow anyone to help him.

14. Ly (refuses/ denies) to answer any questions.

15. She (denies/ refuses) attempting to murder his wife.

Đáp án chi tiết:

Bài tập 1:

Bài tập 2:

Bài tập 3:

Ngoài các bài tập cấu trúc deny trên, bạn đừng quên học tiếng Anh cùng ELSA Speak để nâng cao kỹ năng của mình nhé. Ứng dụng này có thể nhận diện giọng nói và chấm điểm, sửa lỗi phát âm ngay lập tức.

Học tiếng Anh cùng ELSA Speak

Bạn sẽ được luyện tập 44 âm trong hệ thống ngữ âm tiếng Anh, giao tiếp tự tin chuẩn bản ngữ. Qua 5.000+ bài học, 25.000+ bài luyện tập, bạn sẽ được cải thiện đầy đủ kỹ năng: phát âm, nghe, dấu nhấn, hội thoại, intonation.

Đặc biệt, hệ thống sẽ giúp bạn thiết kế lộ trình học tập cá nhân hóa, dựa trên kết quả bài kiểm tra đầu vào. Gia sư ảo ELSA sẽ nhắc nhở bạn học tập mỗi ngày, hạn chế tình trạng sao nhãng.

Chỉ cần 10 phút luyện tập cùng App ELSA Speak, bạn đã có thể cải thiện trình độ tiếng Anh đến 40%. Vậy thì còn chờ gì mà không đăng ký ELSA Pro ngay hôm nay!

Top 5 deny là gì tổng hợp bởi TOPZ Eduvn

Bản dịch của “deny” trong Việt là gì?

  • Tác giả: babla.vn
  • Ngày đăng: 03/14/2023
  • Đánh giá: 4.82 (992 vote)
  • Tóm tắt: Tra từ ‘deny’ trong từ điển Tiếng Việt miễn phí và các bản dịch Việt khác. … Bản dịch của “deny” trong Việt là gì? en. volume_up. deny = vi từ chối.

CÁCH DÙNG CẤU TRÚC DENY, PHÂN BIỆT VỚI CẤU TRÚC REFUSE VÀ BÀI TẬP

  • Tác giả: langmaster.edu.vn
  • Ngày đăng: 10/09/2022
  • Đánh giá: 4.42 (595 vote)
  • Tóm tắt: Cấu trúc Deny + something có nghĩa là chối bỏ, phủ nhận 1 hành động hay sự vật, sự việc gì đó. Đi sau Deny ở cấu trúc này là 1 danh từ. … Ex: Jack denied any …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Cấu trúc deny thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp cũng như bài tập tiếng Anh. Bên cạnh đó, Deny và Refuse đều mang nghĩa phủ định nên đã khiến không ít người học lúng túng. Trong bài viết này, hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu rõ hơn về những điểm …

Deny là gì? Phân biệt cấu trúc, cách dùng Deny và Refuse

  • Tác giả: prep.vn
  • Ngày đăng: 04/22/2023
  • Đánh giá: 4.39 (480 vote)
  • Tóm tắt: Cấu trúc Deny trong câu:
    Deny + Ving:
    Deny + N + to + O:
    Deny + something:
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Cấu trúc deny thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp cũng như bài tập tiếng Anh. Bên cạnh đó, Deny và Refuse đều mang nghĩa phủ định nên đã khiến không ít người học lúng túng. Trong bài viết này, hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu rõ hơn về những điểm …

Cấu trúc deny trong tiếng Anh và những điều bạn học cần nắm vững

  • Tác giả: zim.vn
  • Ngày đăng: 06/15/2022
  • Đánh giá: 4.03 (210 vote)
  • Tóm tắt: Deny nghĩa là gì? … Động từ Deny được xuất hiện từ Tiếng Anh trung đại. Nó được cho rằng bắt nguồn từ tiếng Pháp Cổ deni-, gốc được nhấn mạnh …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Cấu trúc deny thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp cũng như bài tập tiếng Anh. Bên cạnh đó, Deny và Refuse đều mang nghĩa phủ định nên đã khiến không ít người học lúng túng. Trong bài viết này, hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu rõ hơn về những điểm …

Cấu trúc Deny Là Gì? – Cách dùng, Phân Biệt Với Refuse Trong tiếng Anh

  • Tác giả: heenglish.com
  • Ngày đăng: 08/25/2022
  • Đánh giá: 3.93 (426 vote)
  • Tóm tắt: 1. Cấu trúc Deny là gì? · Dạng nguyên thể: deny · Dạng quá khứ đơn: denied · Dạng phân từ hai: denied.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Cấu trúc Deny thường xuất hiện nhiều trong giao tiếp hằng ngày. Chúng ta thường dùng deny khi cần lên tiếng và phủ nhận những điều đó. Vậy deny + to V hay + Ving? Cách dùng như thế nào? Phân biệt deny và refuse một cách dễ hiểu nhất. Cùng theo dõi …
Đánh giá bài viết