Lý thuyết phân thức đại số toán 8-82495
Nội dung bài viết:
Tìm các giá trị của (x) để hai phân thức bằng nhau.
Phương pháp: Bước 1: Tìm điều kiện để phân thức xác định: (B ne 0) Bước 2: Từ giả thiết ta có (dfrac{A}{B} = m) .
Phương pháp: Phân thức (dfrac{A}{B}) xác định khi (B ne 0.) Dạng 2: Tìm giá trị của biến số (x) để phân thức(dfrac{A}{B}) nhận giá trị (m) cho trước.
Số (2) cũng là một phân thức đại số dưới dạng (dfrac{2}{1}.) Hai phân thức bằng nhau Với hai phân thức (dfrac{A}{B}) và (dfrac{C}{D}) (left( {B ne 0,,D ne 0} right)) , ta nói (dfrac{A}{B} = dfrac{C}{D}) nếu $A.D = B.C$ Tính chất cơ bản của phân thức đại số + (dfrac{A}{B} = dfrac{{A.M}}{{B.M}}) ($M$ là một đa thức khác $0$ ) + (dfrac{A}{B} = dfrac{{A:N}}{{B:N}}) ($N$ là một nhân tử chung, $N$ khác đa thức $0$ ) Qui tắc đổi dấu + Đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì ta được phân thức mới bằng phân thức đã cho: $dfrac{A}{B} = dfrac{{ – A}}{{ – B}}$ Ngoài ra, ta còn có một số quy tắc sau : + Đổi dấu tử số và đổi dấu phân thức: $dfrac{A}{B} = – dfrac{{ – A}}{B}$ + Đổi dấu mẫu số và đổi dấu phân thức: $dfrac{A}{B} = – dfrac{A}{{ – B}}$ + Đổi dấu mẫu : (dfrac{A}{{ – B}} = – dfrac{A}{B}) 2.
Phương pháp: Ta sử dụng các kiến thức sau: + Với hai phân thức (dfrac{A}{B}) và (dfrac{C}{D})(left( {B ne 0,,D ne 0} right)), ta nói (dfrac{A}{B} = dfrac{C}{D}) nếu $A.D = B.C$ + (dfrac{A}{B} = dfrac{{A.M}}{{B.M}}) ($M$ là một đa thức khác $0$ ) + (dfrac{A}{B} = dfrac{{A:N}}{{B:N}}) ($N$ là một nhân tử chung, $N$ khác đa thức $0.$) + $dfrac{A}{B} = dfrac{{ – A}}{{ – B}}.$
Tiếp đó, để mọi nguời hiểu sâu hơn về Lý thuyết phân thức đại số toán 8-82495 ( https://vungoi.vn › lop-8 ) , mình còn viết thêm một bài viết liên quan tới bài viết này nhằm tổng hợp các kiến thức về Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức lớp 8 . Mời các bạn cùng thưởng thức !