Tổng hợp 5 quá khứ fall hot nhất, đừng bỏ qua

Mời các bạn xem danh sách tổng hợp quá khứ fall hot nhất được tổng hợp bởi M & Tôi

Fall – Không chỉ là cái rơi, cú ngã.

Fall /fɔ:l/ là một ngoại động từ khá là dễ dùng trong tiếng Anh. Đây là một động từ “đa-zi-năng” bởi bản thân nó có thể ghép được với nhiều từ khác để tạo thành những cụm động từ mang nhiều nghĩa khác nhau. Ngay cả khi ở dạng quá khứ của Fall hay phân từ II của Fall thì nó cũng làm rất tốt vai trò của mình. Tuy nhiên bạn phải lưu ý tùy từng ngữ cảnh mà chia cho đúng dạng của nó. Vì đây là động từ bất quy tắc, tùy theo nó ở thể nào mà có cách viết khác nhau.

Fall /fɔ:l/

Fall /fɔ:l/ khi đứng một mình chỉ mang ý nghĩa là rơi, ngã, sa sút hoặc sụp đổ,… Tùy từng trường hợp mà bạn dịch thế nào cho phù hợp với ngữ cảnh. Khi ở dạng quá khứ của fall, thì nghĩa của nó cũng sẽ không thay đổi. Chỉ trừ việc diễn tả nội dung của sự việc đã xảy ra.

Cụm động từ với Fall /fɔ:l/

Khi Fall đi kèm một động từ khác thì nó sẽ là một cụm động từ. Các động từ đi kèm với Fall không nhiều và cách sử dụng khá đơn giản. Hơn nữa những động từ ghép với Fall đều là những động từ dễ nhớ. Nên với những người mới bắt đầu học, thì đây là bộ cụm động từ thích hợp bạn có thể tham khảo.

Vieclam123.vn chia sẻ đến bạn một số cụm động từ đi kèm với Fall và cách dùng bạn có thể tham khảo:

  • Fall over /fɔ:l’əʊvə[r]/: đây là cụm động từ chỉ hành động khi bạn vấp phải một thứ gì đó và ngã, ngã lộn nhào.
  • Fall in love (with sb) /fɔ:linlʌv/ có nghĩa là yêu ai đó. Ví dụ: Im falling in love with you
  • Fall to /fɔ:ltu/: cụm động từ này đồng nghĩa với start có ý nghĩa là “bắt đầu”
  • Fall off /fɔ:lɒf/: đây cụm động từ chỉ hànhh động giảm xuống
  • Fall through /fɔ:lθru:/: mang ý nghĩa là hỏng, thất bạt một thứ gì đó/ việc gì đó, không đi đến kết quả nào
  • Fall behind /fɔ:lbi’haind/: bị thụt lùi, bị tụt lại đằng sau
  • Fall back: ngã ngửa, rút lui
  • Fall back on (upon) /fɔ:lbækɒn/: phải cầu đến, dùng đến (cái gì)
  • Fall among: tình cờ rơi vào đám (người nào…)
  • Fall away: bỏ, rời bỏ, bỏ rơi ai đó. Tùy từng trường hợp ngữ cảnh mà có thể dịch là gầy mòn đi, héo mòn đi.
  • Fall for / /fɔ:lfə[r]/ : đây là từ một từ lóng có nghĩa là bịp bợm, bị chơi xỏ
  • Fall under: được liệt vào, được xếp loại vào…

Ngoài ra còn có rất nhiều cụm động từ đi kèm với Fall khác nữa. Tuy nhiên đây là chỉ là những động từ diễn tả hành động hiện tại. Nếu muốn diễn tả những hành động đã xảy ra thì bạn phải sử dụng quá khứ của Fall + động từ đi kèm. Còn khi diễn tả hàng động ở thì hiện tại hoàn thành, bạn phải dùng phân từ II của Fall

Cách dùng Fall như thế nào và khi nào thì dùng quá khứ của Fall?

Cách dùng Fall như thế nào và khi nào thì dùng quá khứ của Fall?

Như đã chia sẻ ở trên, bạn có thể dùng một mình Fall trong câu nếu chỉ đơn thuần là chỉ hành động rơi, ngã thông thường. Còn nếu muốn chỉ những hành động khác bạn phải dùng cụm động từ với Fall. Nhưng nhìn chung đây là một ngoại động từ dễ dùng. Chỉ cần bạn nắm bắt được ý nghĩa cũng như ngữ cảnh thì việc dùng Fall trở nên rất đơn giản. Phụ thuộc vào từng ngữ cảnh khác nhau mà bạn linh hoạt sử dụng các biến thể của Fall. Trong cả văn nói vẫn văn viết thì dạng quá khứ của Fall, phân từ II của Fall đều có cách đọc và viết khác nhau.

Quá khứ của Fall

Fell là dạng quá khứ của Fall. Về ngữ nghĩa, Fell có nghĩa giống y hệt với Fall. Bạn chỉ dùng Fell trong câu khi muốn diễn tả một hành động, một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Đặc biệt hành động đó đã chấm dứt hẳn trong quá khứ và kết quả của nó không còn liên quan đến hiện tại. Nếu như khi dùng Fall trong câu, bạn phải chú ý chia động từ tùy theo danh từ trước nó là số ít hay số nhiều. Thì đối với Fell bạn có thể sử dụng nó cho bất cứ danh từ nào, bởi vì đây là động từ đã chia ở thì quá khứ.

Tuy nhiên có một lưu ý khi sử dụng Fell là bạn phải viết đúng từ đó. Bởi có rất nhiều người nhầm lẫn giữa động từ quá khứ của Fall này với động từ “Feel” (cảm giác). Nếu không chú ý bạn rất dễ viết nhầm lẫn Fell thành Feel.

Cấu trúc câu khi dùng Fell: S (chủ ngữ) + Fell

Phân từ II của Fall

Vì là động từ bất quy tắc, nên khi ở trong trường hợp nào thì ta sử dụng cách viết, cách nói của động từ đó. Phân từ II của Fall là Fallen và được dùng trong thì hiện tại hoàn thành. Thì hiện tại hoàn thành được dùng khi diễn tả một hành động bắt đầu từ trong quá khứ và kéo dài cho đến thời điểm hiện tại. Một lưu ý nho nhỏ khi sử dụng phân từ II của Fall là bạn phải có trợ động từ đi kèm là have/has trong câu khẳng định, và have/has + not trong câu phủ định.

Cấu trúc câu khi dùng Fallen: S (chủ ngữ) + have/has + Fallen (câu khẳng định)

S (chủ ngữ) + haven’t/hasn’t + Fallen (câu phủ định)

Một số tips học cụm động từ với Fall tại nhà.

Một số tips học cụm động từ với Fall tại nhà

Cách nhớ quá khứ của Fall, phân từ II của Fall khá là dễ dàng rồi. Tuy nhiên cụm động từ đi kèm Fall thì có nhiều và mỗi cụm động từ lại mang một ngữ nghĩa khác nhau. Vì vậy, Vieclam123.vn sẽ mách nhỏ cho bạn các bí kíp học chúng một cách dễ dàng nhé.

  • Hãy viết cụm động từ với Fall lên giấy và chúng ở bất cứ nơi nào trong nhà mà bạn hay nhìn nhất. Đó có thể là căn bếp, gương phòng tắm, bàn trang điểm, bàn ăn, đầu giường hay thậm chí là chiếc tủ lạnh. Việc tiếp xúc với nó một cách thường xuyên trong nhiều ngày liền sẽ giúp bạn ghi nhớ chúng một cách dễ dàng hơn. Mỗi lần bạn viết khoảng 3-4 cụm động từ, khi nào học thuộc thì hãy thay những cụm động từ khác
  • Cũng như việc học từ mới, khi học cụm động từ với Fall bạn có thể học theo cách truyền thống. Đó là bạn viết đi viết lại từ đó nhiều lần liền. Hoặc khi nào rảnh bạn có thể viết chúng ra giấy. Khi nào bạn bắt gặp từ đó và liền lập tức hiểu được ý nghĩa cũng như cách sử dụng thì bạn có thể chuyển sang học cụm động từ khác.
  • Hãy thường xuyên tự nghĩ và viết ra những câu sử dụng cụm động từ với Fall hoặc làm các bài tập liên quan đến nó. Việc thực hành thường xuyên sẽ khiến bạn hiểu rõ nhất khi nào thì nên dùng các cụm động này trong từng hoàn cảnh.
  • Học cụm động từ qua lời bài hát. Nếu bạn là một người yêu âm nhạc và thích nhạc USUK thì đây là một lựa chọn tuyệt vời. Nếu để ý kỹ lời bài hát nước ngoài, thì họ dùng rất nhiều các cụm động từ. Và với một ngoại động từ dễ ghép với động từ khác như Fall thì điều đó là không ngoại lệ. Khi học cụm động từ qua lời bài hát bạn nên lựa chọn những video clip có cả lời tiếng Anh lẫn lời dịch tiếng Việt. Bạn không chỉ học được cách sử dụng các cụm từ khóa mà bạn còn luyện được cả kỹ năng nghe nữa.

Trên đây là tất tần tật những chia sẻ về ngoại động từ Fall, quá khứ của Fall, phân từ II của Fall cũng như cách dùng của nó trong từng hoàn cảnh. Với những chia sẻ trên Vieclam123.vn hi vọng bạn sẽ bỏ túi thêm được một bí kíp hay ho để chính phục môn tiếng Anh nhé!

Đăng ký khóa học tiếng Anh giao tiếp

>> Tham khảo thêm: Thì Quá Khứ Trong Tiếng Anh – Cấu trúc và cách dùng

Top 5 quá khứ fall tổng hợp bởi TOPZ Eduvn

Quá khứ của (quá khứ phân từ của) fall

  • Tác giả: vn.learniv.com
  • Ngày đăng: 11/14/2022
  • Đánh giá: 4.69 (575 vote)
  • Tóm tắt: động từ bất quy tắc tiếng anh: fall ✓ fell / felled ✓ fallen / felled – ngã, rơi, rụng, té, lăn đùng, sụt.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Vì là động từ bất quy tắc, nên khi ở trong trường hợp nào thì ta sử dụng cách viết, cách nói của động từ đó. Phân từ II của Fall là Fallen và được dùng trong thì hiện tại hoàn thành. Thì hiện tại hoàn thành được dùng khi diễn tả một hành động bắt …

Quá khứ của Fall và cách chia động từ fall đầy đủ nhất

  • Tác giả: unia.vn
  • Ngày đăng: 01/24/2023
  • Đánh giá: 4.48 (451 vote)
  • Tóm tắt: Quá khứ của Fall là một dạng biến thể của động từ fall ở thì quá khứ đơn. Quá khứ của động từ fall thường được gọi là V2 của fall hay là quá khứ …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Vì là động từ bất quy tắc, nên khi ở trong trường hợp nào thì ta sử dụng cách viết, cách nói của động từ đó. Phân từ II của Fall là Fallen và được dùng trong thì hiện tại hoàn thành. Thì hiện tại hoàn thành được dùng khi diễn tả một hành động bắt …

HọcAnhVănNet

  • Tác giả: hocanhvan.net
  • Ngày đăng: 10/27/2022
  • Đánh giá: 4.25 (553 vote)
  • Tóm tắt: Quá khứ của fall down là Fell down. Và quá khứ phân từ là fallen down. · Cách chuyển đổi từ nguyên thế sang quá khứ chỉ đơn giản là chuyển động …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Vì là động từ bất quy tắc, nên khi ở trong trường hợp nào thì ta sử dụng cách viết, cách nói của động từ đó. Phân từ II của Fall là Fallen và được dùng trong thì hiện tại hoàn thành. Thì hiện tại hoàn thành được dùng khi diễn tả một hành động bắt …

Fall

  • Tác giả: itienganh.org
  • Ngày đăng: 07/21/2022
  • Đánh giá: 4.02 (226 vote)
  • Tóm tắt: Hiện tại đơn, fall, fall ; Hiện tại tiếp diễn, am falling, are falling ; Quá khứ đơn, fell, fell ; Quá khứ tiếp diễn, was falling, were falling ; Hiện tại hoàn …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Vì là động từ bất quy tắc, nên khi ở trong trường hợp nào thì ta sử dụng cách viết, cách nói của động từ đó. Phân từ II của Fall là Fallen và được dùng trong thì hiện tại hoàn thành. Thì hiện tại hoàn thành được dùng khi diễn tả một hành động bắt …

Cách chia động từ Fall trong tiếng Anh

  • Tác giả: monkey.edu.vn
  • Ngày đăng: 07/02/2022
  • Đánh giá: 3.83 (483 vote)
  • Tóm tắt: V1 của Fall. (Infinitive – động từ nguyên thể). V2 của Fall. (Simple past – động từ quá khứ). V3 của Fall. (Past participle – quá khứ phân từ).
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Vì là động từ bất quy tắc, nên khi ở trong trường hợp nào thì ta sử dụng cách viết, cách nói của động từ đó. Phân từ II của Fall là Fallen và được dùng trong thì hiện tại hoàn thành. Thì hiện tại hoàn thành được dùng khi diễn tả một hành động bắt …
Đánh giá bài viết