Top 5 câu chửi tiếng hàn hay nhất, đừng bỏ qua

Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin và kiến thức về câu chửi tiếng hàn hay nhất và đầy đủ nhất

Video câu chửi tiếng hàn

Câu thoại tiếng Hàn trong phim là nội dung quá quen thuộc với những ai là fan ruột của điện ảnh Hàn Quốc. Tại đất nước được mệnh danh là xứ sở của phim tình cảm lãng mạn, những câu thoại trong phim hài hước hay sâu lắng là điều không thể thiếu và mang lại nhiều giá trị trong các tập phim. Những bộ phim tình cảm về gia đình như Reply 1988; phim tình cảm đôi lứa như crash landing on; phim tuổi thanh xuân như school 2015… là những bộ phim đã để lại dấu ấn trong lòng khán giả với những câu thoại đắt giá. Hãy cùng chúng tôi điểm qua những câu nói hay và ý nghĩa nhất mọi thời đại trong các bộ phim Hàn Quốc nhé.

Những câu nói tiếng Hàn trong phim

  1. 좀 도와주세요: (jom-to-wa-ju-se-yo): Giúp em chút đi
  2. 왜그래? (wae-keu-rae): Sao thế?
  3. 내일 봐요: (ne-il-bwa-yo): Mai gặp nhé
  4. 다시 연락할게요: (da-si-yeon-lak-hal-ge-yo): Anh sẽ liên lạc lại sau
  5. 날 떠나지마: (nal-tto-na-ji-ma): Đừng rời xa em
  6. 좋아해요: (jo-ah-hae-yo): Em thích anh
  7. 보고싶어요: (bo-go-sip-po-yo): Anh nhớ em
  8. 감사합니다: (kam-sa-ham-ita): Xin cảm ơn
  9. 가자: (ka-ja): Đi thôi
  10. 따라와: (ta-ra-oa): Đi theo anh
  11. 미안해요:(mi-an-hae-yo): Anh xin lỗi
  12. 잘생겼다: (jal-saeng-kyeoss-da): Đẹp trai quá
  13. 귀여워요:(kwi-yeo-wo-yo) Đáng yêu quá
  14. 가지마:(ka-ji-ma): Đừng đi mà
  15. 사랑해요:(sa-rang-hae-yo): Anh yêu em
  16. 안돼요:(an-tue-yo): Không được đâu
  17. 조심해요: (jo-sim-hae-yo): Cẩn thận nhé
  18. 그래요?(keu-rae-yo): Vậy à?
  19. 정말요?(jeong-mal-yo): Thật à?
  20. 바빠요?(ba-ppa-yo): Bận à?
  21. 난아니에요: (nan-a-ni-e-yo): Không phải anh đâu
  22. 난널 미워요: (nan-neol-mi-wo-yo): Em ghét anh
  23. 걱정하지마요: (kok-jeong-hk-ji-ma-yo): Đừng lo lắng
  24. 괜찮아요:(kwaen-chan-a-yo): Anh/em ổn
  25. 좋아요:(jo-ah-yo): Được, tốt
  26. 한잔 할래요? (han-chan-hal-rae-yo): Đi uống rượu không?
  27. 영화 보러 가자: (yong-hwa-bo-ro-ga-ja): Mình cùng đi xem phim đi
  28. 놀러나가자: (nol-lo-na-ga-ja): Chúng ta đi chơi đi
  29. 난널 잊지 못해요:(nan-neol-ij-ji-mos-hae-yo): Anh không thể nào quên được em
  30. 무서워요:(mu-so-wo-yo): Sợ quá đi
  31. 재미있네요:(jae-mi-iss-nae-yo): Thú vị quá
  32. 무슨일이야?(mu-seun-il-iya): Đang có chuyện gì vậy?
  33. 빨리빨리:(ppal-li-ppal-li): Nhanh lên! nhanh lên
  34. 싫어해요:(sil-ro-hae-yo): Thấy ghét ghê
  35. 그렇게하지마요: (keu-leoh-ge-ha-ji-ma-yo): Đừng làm như thế
  36. 우리헤어지자:(ul-li-hae-o-ji-ja): Chúng mình chia tay đi
  37. 어디가요? (o-ti-ka-yo): Em đi đâu đấy?
  38. 너무웃겨요: (no-mu-us-gyeo-yo): Thấy buồn cười ghê
  39. 널 괜찮아? (neol-kwaen-chan-a): Em có sao không? Em không sao chứ?
  40. 깜짝이야: (kkam-jjag-iya): Giật hết cả mình
  41. 잘한다: (jah-han-da): Làm tốt lắm
  42. 울지마요:(ul-ji-ma-yo): Đừng khóc mà
  43. 지금뭘해요? (ji-keum-mwol-hae-yo): Anh đang làm gì thế?
  44. 오빠난 배고파요: (oppa-nan-be-ko-pa-yo): Anh ơi em đói
  45. 이거사주세요: (i-ko-sa-ju-se-yo): Mua cho em cái này đi
  46. 진짜야: (jin-jja-ya): Thật đấy
  47. 잘 자요: (jal-ja-yo): Ngủ ngon nhé
  48. 행복해요:(haeng-buk-hae-yo): Anh rất hạnh phúc

Những câu thể hiện cảm xúc bằng tiếng Hàn

1. 진짜?: Thật á?, Thế à?, Thật vậy à?

진짜? – Chỉ dùng khi nói với những người ít tuổi và bạn bè thân thiết

진짜요? – Cách nói lịch sự, dùng khi nói với người hơn tuổi mình.

2. 엄마야!: Ối mẹ ơi!, mẹ ơi!

Câu này cũng là câu cửa miệng của người Việt chúng ta khi gặp một sự việc gì đó bất ngờ.

3. 대박: Thật ko thể tin được.

Đây là một trong những từ phổ biến nhất khi giao tiếp của người Hàn. Khi bắt gặp một vấn đề hoặc sự việc gì đó bất ngờ (theo hướng tích cực) như quá đẹp, quá hay họ sẽ thốt lên “대박”!.

4. 우와: Wow, trời ơi, ôi

Từ này không được coi là một từ vựng tiếng Hàn và không được sử dụng trong văn viết. Hiểu đơn giản giống như người Việt chúng ta hay thể hiện sự bất ngờ qua từ “oa”. Ví dụ: Oa! Cái túi xách đẹp thật.

5. 그래요?: Thế à, có thật không?

6. 정말요?: Thật không đấy?, thật á?

Được dùng để khẳng định hiện thực, tính chân thực của lời nói hoặc để thể hiện thái độ bất ngờ, ngạc nhiên. Ví dụ: 그 말 정말이야 ?: Lời nói đó là thật à?

7. 아이고!: Ối trời

Nếu bạn hay xem phim Hàn thì chắc chắn đã rất quen tai với từ này. Người Hàn có thể sử dụng từ này ở mọi hoàn cảnh như cảm ơn xã giao, chào hỏi thân mật, thể hiện sự bất ngờ…

8. 아싸: Oh Yeah!

9. 네?: Gì cơ ạ, cái gì thế ạ?

Từ này được hiểu theo nghĩa thông dụng là khi trả lời lại câu hỏi từ một ai đó như từ “Vâng”, “Dạ”, “Cái gì ạ”trong tiếng Việt hoặc

10. 야!: Này này!

Từ này là từ nói trống không chỉ được sử dụng với những người thân quen và bạn bè hoặc người nhỏ tuổi. Dùng để gọi hoặc muốn ngăn ai đó làm một việc gì.

11. 헐!

Biểu thị sự ngạc nhiên, thường được người trẻ hay sử dụng.

12. 참!: Khoan đã, à mà, à!

13. Ngữ pháp: (는)구나, (는)군요 – Thì ra là vậy, vậy ra, thế ra, đúng là…

Chúng ta dùng ngữ pháp này khi vừa nhận ra hay phát·hiện ra một điều gì đó mới mà trước đó mình đang thắc mắc. Cấu trúc này dùng để chỉ sự ngạc nhiên, ngộ ra của người nói. Điều đặc biệt của ngữ pháp này đó là tùy vào giọng điệu của người nói thì ý nghĩa của nó sẽ thay đổi. Nó có thể thể hiện sự ngỡ ngàng đau khổ khi biết một sự thật nào đó, thể hiện sự bất ngờ khi được nghe một thông tin gì thú vị…

(는)구나: dùng khi nói chuyện thân mật giữa bạn bè hay với người nhỏ tuổi hơn mình

(는)군요 dùng khi nói chuyện tôn kính, lịch sự với người lớn tuổi hơn, chức vụ cao hơn.

Những câu nói tiếng Hàn hay về cuộc sống

phim-han-co-loi-thoai-y-nghia

1. 너 자신의 별을 좇아라. → Hãy theo đuổi ngôi sao của chính bạn.

2. 바람처럼 살고 싶다면 삶의 무게를 줄여라. → Nếu muốn sống như gió trời, bạn hãy bỏ gánh lo đi.

3. 최고의 선택은 없고, 후회하지 않을 선택만 있을 뿐이다. → Không có lựa chọn nào là tốt nhất, chỉ có lựa chọn mà bạn sẽ không hối hận mà thôi

4. 성공을 갈망할 때만 성공할 수 있다. → Chỉ khi bạn khao khát thành công bạn mới có thể thành công

5. 도중에 포기하지 말라, 망설이지 말라. 최후의 성공을 거둘때까지 밀고 나가자. → Đừng bỏ cuộc giữa chừng, cũng đừng chần chừ gì cả. Hãy không ngừng tiến lên cho đến khi bạn thành công mới thôi.

6. 행복이란 어느 때나 노력의 대가이다. → Hạnh phúc bao giờ cũng là giá trị của sự nỗ lực.

7. 성격이 운명이다. → Tính cách là vận mệnh (Giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời.)

8. 사람이 훌륭할수록 더 더욱 겸손해야한다. → Người càng vĩ đại thì càng khiêm tốn.

9. 부지런함은 1위 원칙이다. → Cần cù là nguyên tắc số 1

10. 재 빨리 듣고 천천히 말하고 화는 늦추어라. → Hãy nghe cho nhanh, nói cho chậm và đừng nóng vội.

11. 할 일이 많지 않으면, 여가를 제대로 즐길 수 없다. → Không có nhiều việc để làm thì không thể tận hưởng được sự vui vẻ của những lúc rỗi rãi.

12. 기회는 눈뜬 자한테 열린다 → Cơ hội chỉ đến với người biết nắm bắt.

13. 용서하는 것은 좋은 일이나 잊어버리는 것이 가장 좋다 → Tha thứ hoặc quên đi là điều tốt nhất.

14. 좋은 결과를 얻으려면 반드시 남보다 더 노력을 들어야한다. → Nếu như bạn muốn có kết quả tốt thì bạn nhất định phải nổ lực hơn so với người khác.

15. 낙관으로 살자 비관해봐야 소용이 없다. → Sống lạc quan đi, bi quan thì có được gì.

16. 자유는 만물의 생명이다,평화는 인생의 행복이다. → Tự do là sức sống của vạn vật, còn hòa bình là hạnh phúc của mọi người.

17. 사람을 믿으라 돈을 믿지 말라 → Hãy tin ở con người, đừng tin ở đồng tiền

18. 살아있으면 뭐든 별일 아니겠지 → Nếu như vẫn còn sống thì chẳng có việc gì là to tát cả.

19. 모험이 없다면 얻는것도 없다 → Nếu không dám mạo hiểm, bạn sẽ chẳng đạt được gì

20. 하루하루를 마지막 날이라고 생각하며 살라 → Hãy sống mỗi ngày như thể hôm nay là ngày cuối.

21. 인생은 짧고, 세상은 넓다. 세상탐험은 빨리 시작하는 것이 좋다. → Đời người thì ngắn, thế giới thì rộng. Thế nên hãy bắt đầu khám phá thế giới càng sớm càng tốt…

22. 신용이 없으면 아무것도 못한다. → Mất uy tín thì chẳng làm được gì nữa cả. (Một lần bất tin, vạn lần bất tín.)

23. 기회는 눈뜬 자한테 열린다. → Cơ hội chỉ đến với người mở mắt.

24. 두번째 생각이늘 더 현명한 법이다. → Suy nghĩ lần thứ 2 bao giờ cũng sáng suốt hơn lần đầu.

25. 행복도 내가 만들고, 불행도 내가 만든다. → Hạnh phúc cũng là do bạn làm nên và bất hạnh cũng là do bạn tạo dựng.

Những câu thoại nổi tiếng trong phim

Những câu thoại đắt giá trong phim Hàn

1. MY MISTER

“AI AI CŨNG GỒNG MÌNH NỖ LỰC ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC NHIỀU ĐIỀU TRONG CUỘC ĐỜI HỌ. BỞI VẬY NÊN CẢ ĐỜI HỌ MỚI CỨ PHẢI GẮNG SỨC CHỨNG TỎ BẢN THÂN VỚI MỌI NGƯỜI. NHƯNG CHẲNG AI THẬT SỰ BIẾT ĐƯỢC HỌ SẼ CÓ ĐƯỢC GÌ KHI LÀM NHƯ VẬY”.

– PARK DONG HUN (LEE SUN KYUN) –

2. PRISON PLAYBOOK

“KHI ĐÃ LÀM HẾT SỨC MÀ VẪN KHÔNG CÓ ĐƯỢC CHÚT CƠ HỘI NÀO THÌ HÃY ĐI TRÁCH THẾ GIỚI ẤY. ĐÁNG LẼ THẾ GIỚI PHẢI CỐ GẮNG NHIỀU HƠN THẾ”.

– KIM JAE HYUK (PARK HAE SOO) –

3. BECAUSE THIS IS MY FIRST LIFE

“DÙ SAO THÌ ĐÂY ĐỀU LÀ CUỘC ĐỜI ĐẦU TIÊN VỚI TẤT CẢ CHÚNG TA MÀ”.

– NAM SE HEE (LEE MIN KI) –

4. CHICAGO TYPEWRITER

“DÙ TA SỐNG Ở THỜI ĐẠI NÀO, CUỘC SỐNG CŨNG ĐỀU ĐẦY RẪY NHỮNG ĐỚN ĐAU. CHẲNG CÓ THỨ GỌI LÀ THẾ GIỚI HOÀN MỸ. MỖI THỜI ĐẠI ĐỀU CÓ VẤN ĐỀ RIÊNG CỦA NÓ VÀ NHIỀU THỨ KHÁC MÀ BẠN PHẢI CHỊU ĐỰNG. CHÚNG TA NHẪN NHỊN, GẮNG SỨC, TRANH ĐẤU VÀ GIÀNH THẮNG LỢI. ĐÓ LÀ CÁCH CHÚNG TA TẠO NÊN THẾ GIỚI MÀ MÌNH ĐANG SỐNG”.

– HAN SE JOO (YOO AH IN) –

5. ITAEWON CLASS

“CẬU CHẲNG CẦN PHẢI ĐỨNG VỀ PHÍA AI CẢ, CỨ TỰ ĐỨNG VỀ PHÍA MÌNH ẤY”.

– PARK SAE ROY (PARK SEO JOON) –

6. TWENTY FIVE TWENTY ONE

“ANH CỨ NGHĨ VỀ NHỮNG GÌ MÌNH MẤT, EM LẠI LUÔN NGHĨ TỚI NHỮNG GÌ EM ĐẠT ĐƯỢC. ANH CŨNG MUỐN SỐNG NHƯ EM”.

– BAEK YI JIN (NAM JOO HYUK) –

7. DOOM AT YOUR SERVICE

“NẾU CẬU THẤY CÔ ĐƠN THÌ CỨ THỂ HIỆN LÀ MÌNH CÔ ĐƠN. NẾU MỌI CHUYỆN KHÓ QUÁ THÌ CŨNG CHO NGƯỜI TA THẤY LÀ MỌI CHUYỆN KHÓ KHĂN LẮM. ĐỪNG CÓ LÚC NÀO CŨNG TỎ RA MẠNH MẼ THẾ, ĐƯỢC CHỨ?”

– MYUL MANG (SEO IN GUK) –

8. HOMETOWN CHA-CHA-CHA

“SỐNG Ở ĐỜI, THỂ NÀO CŨNG GẶP NHIỀU CHUYỆN KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC ĐƯỢC. DÙ CÓ CHE Ô THÌ CUỐI CÙNG CŨNG ƯỚT MƯA THÔI, NÊN HÃY CHÌA TAY RA MÀ ĐÓN CƠN MƯA ẤY”.

– HONG DOO SHIK (KIM SEON HO) –

9. MISAENG

“DÙ CÓ NGHĨ RẰNG MÌNH KHÔNG LÀM ĐƯỢC THÌ CŨNG CỨ LÀM TỚI CÙNG ĐI. CÓ RẤT NHIỀU CHUYỆN TRONG ĐỜI MÀ TA VẪN PHẢI BẮT ĐẦU DÙ ĐÃ BIẾT SẴN KẾT CUỘC ĐƯỢC ĐỊNH TRƯỚC”.

– OH SANG SIK (LEE SUNG MIN) –

10. DALI AND COCKY PRINCE

“EM DŨNG CẢM HƠN MÌNH NGHĨ NHIỀU ĐẤY”.

– JIN MU HAK (KIM MIN JAE) –

Những câu nói tức giận bằng tiếng Hàn

또라이 (ttolai): Đồ dở hơi

멍청 (meongcheong): Ngốc nghếch

바보 (babo): Đồ ngốc

병신 (byeongsin): Đồ thần kinh

그만/ 그만해 (geuman/ geumanhae): Thôi đi/ Đủ rồi

닥쳐 (dagchyeo): Im miệng

비켜 (bikyeo): Tránh ra

꺼져 (kkeojyeo): Biến đi

미친 놈 (michin nom): Thằng khùng

왜 이래? (wae ilae): Bị gì vậy trời?

뭘 봐? (mwol bwa): Nhìn cái gì?

죽을래? (jug-eullae): Muốn chết à?

나쁜 놈 (nappeun nom): Đồ xấu xa

어이가 없네 (eoiga eobsne): Cạn lời

미쳤어? (michyeoss-eo): Bị điên à?

싫어 (silh-eo): Không thích

변태야 (byeontaeya): Đồ biến thái

야 임마 (ya imma): Này tên kia

겁쟁이 (geobjaeng-i): Đồ hèn

Những câu chửi tiếng Hàn trong phim

  • 야 = Ya(Yya kéo dài hơi âm aa), 야 = Yyá (bật âm á thì là kiểu hỏi ví dụ 바보야: mày là thằng ngốc hả, còn nhẹ hơi bắt theo dấu huyền – cảm thán 바보야: đứa ngốc này.
  • 바보야 Đồ ngốc
  • 변태야 Đồ biến thái
  • 개자식아 Thằng nhãi ranh
  • 곶 가라, 가 죽어 Mày chết đi
  • 개세끼야 Con chó này
  • 개놈 Đồ chó
  • 정신병이야 Dkm mày bị bệnh à
  • 너 머리에 무슨 문제 있는 거아? Đầu mày có bị ngu không
  • 씹할놈아 Đáng chết
  • 죽을래? Muốn chết không?
  • 개세끼야 Thằng chó
  • 네가 도대체 누구냐? May nghĩ mày là ai cơ chứ?
  • 미친놈 : thằng điên
  • 미친년 : con điên
  • 또라이 : ngớ ngẩn, ngáo
  • 무개념 : vô học
  • 바보야: Đồ ngốc này.

Ví dụ: 반세오는 이 소스를 찍어야 돼요. 바보야.

(Bánh xèo thì phải chấm với loại nước chấm này cơ. Cái đồ ngốc này)

  • 죽을래?: Muốn chết không hả?

Ví dụ: 왜 헬멧을 안 써요? 죽을래?

(Tại sao cậu lại không đội mũ bảo hiểm vào hả? Có muốn chết không hả?)

  • 미쳤어?: Điên hả?

Ví dụ: 미쳤어요? 빨간불을 지나가 마세요. 너무 위험해요.

(Cậu điên à? Đừng có mà vượt đèn đỏ chứ. Nguy hiểm lắm đó.)

  • 짜증나: Bực mình quá đi mất.

Ví dụ: 일이 뜻대로 안되니까 짜증나.

( Công việc không như ý muốn của tớ. Bực mình quá đi mất.)

  • 넌 누가 결혼하겠어: Mày thì ai thèm cưới chứ

Ví dụ: 넌 눈 너무 높아요. 넌 누가 결혼하겠어.

(Đúng là đồ kén chọn. Mày thì ai thèm cưới chứ)

  • 짠돌이: Đồ bủn xỉn

Ví dụ: 밥을 사줘요. 짠돌이.

(Mua cơm cho tớ với đồ bủn xỉn này.)

  • 아이구야! 뚜껑열린다: Trời ơi! Nhức đầu quá đi mất.

Ví dụ: 이웃 옆에 너무 시끄러워요. 아이구야! 진짜 뚜껑열린다.

(Nhà hàng xóm bên cạnh thật là ồn ào quá đi. Trời ơi! Nhức đầu quá đi mất.)

  • 꺼져: Cút đi.

Ví dụ: 너무 시끄러워요. 꺼져.

(Trời ơi ồn quá. Cút đi.)

  • 비꼬는 거 자제하다: Bớt cà khịa đi.

Ví dụ: 결혼하면 공포할거예요. 비꼬는 거 자제해요.

Trong bài viết này chúng tôi chia sẻ đến quý bạn đọc những nội dung liên quan đến câu thoại tiếng Hàn trong phim. Trong đó chúng tôi lên danh sách những câu nói thể hiện cảm xúc bằng tiếng Hàn; những câu nói tiếng Hàn hay về cuộc sống; những câu thoại nổi tiếng trong phim; những câu thoại đắt giá trong phim Hàn; những câu tức giận bằng tiếng Hàn; những câu chửi tiếng Hàn trong phim… Hi vọng những nội dung chúng tôi chia sẻ hữu ích cho quý bạn đọc. Nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Hàn sang nhiều ngôn ngữ khác, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ kịp thời.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Hàn của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau

Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0963.918.438 Ms Quỳnh – 0947.688.883 Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ

Bước 2: Gửi bản scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu) theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email [email protected] hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên.

Bước 3: Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi (người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình) qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo: Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ

Bước 4: Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% – 50% giá trị đơn hàng

Bước 5: Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt (tại CN văn phòng gần nhất), chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.

Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật chuyên nghiệp – Midtrans để được phục vụ một cách tốt nhất

Dịch thuật chuyên nghiệp – MIDtrans

Văn Phòng dịch thuật Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam Văn Phòng dịch thuật TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình Văn phòng dịch thuật Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai Văn Phòng dịch thuật Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438 Email: [email protected]

#Những câu nói tiếng Hàn trong phim; #Những câu chửi tiếng Hàn trong phim; #Những câu nói tức giận bằng tiếng Hàn; #Những câu the hiện cảm xúc bằng tiếng Hàn; #Những câu nói tiếng Hàn hay về cuộc sống; #Những câu thoại nổi tiếng trong phim; #Lời thoại tiếng Hàn; #Những câu thoại đắt giá trong phim Hàn

Top 21 những câu chửi tiếng hàn biên soạn bởi Nhà Xinh

Top 5 câu chửi tiếng hàn tổng hợp bởi TOPZ Eduvn

[AUDIO] Những câu chửi bậy, chửi thề tiếng hàn 2021

  • Tác giả: hohohi.com
  • Ngày đăng: 04/17/2023
  • Đánh giá: 4.66 (257 vote)
  • Tóm tắt: Một số câu chửi tiếng hàn thông dụng nhất. Những câu này người hàn thường sử dụng. Chỉ với 2 từ thôi nhưng cũng như một gáo nước lạnh tạt thẳng vào mặt người …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Lưu ý : Hohohi là một trang web từ điển. Bạn có thể tìm kiếm bất cứ từ vựng nào. Tất cả tài liệu học tập tiếng hàn hohohi đã sắp xếp tại đây. 굿 굿. Cuối cùng chúc bạn sắm cho mình thật nhiều câu chửi khiến người khác không ngóc đầu lên được kk. Mình …

Chửi bậy chửi thề tiếng Hàn từ A đến Z (Có phiên âm đọc)

  • Tác giả: blogkimchi.com
  • Ngày đăng: 06/10/2022
  • Đánh giá: 4.39 (510 vote)
  • Tóm tắt: Định nghĩa chửi bậy – chửi tục tiếng Hàn: Là việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Hàn, sử dụng những từ có tính chất trái với thuần phong mỹ tục Hàn Quốc. Dùng với mục …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Khi chửi thề, bao giờ người ta cũng có xu hướng mang những thứ thiêng liêng như cha mẹ, ông bà, tôn giáo,… hoặc những đặc điểm như giới tính, màu da, tôn giáo, học vấn,… ra mà nhục mạ hehehe. Hoặc đôi khi những thứ ‘dơ bẩn’ như phân, ct,… Tiếng Hàn …

Những câu chửi bậy thường thấy trong tiếng Hàn

  • Tác giả: dayhoctienghan.edu.vn
  • Ngày đăng: 03/05/2023
  • Đánh giá: 4.39 (361 vote)
  • Tóm tắt: Những câu chửi cửa miệng ; 나쁜 놈/ 새끼. Thằng tồi/ đồ xấu xa ; 나쁜/ 미친놈. Thằng tồi, thằng điên ; 비열한 놈. Đồ đê tiện, đồ hư hèn, bỉ ổi.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Ngôn ngữ nào cũng có những từ chửi thề để thể hiện cảm xúc, thái độ, và thậm chí là để xả stress. Bài viết này giúp các bạn tham khảo Những câu chửi bậy thường thấy trong tiếng Hàn. Không khuyến khích các bạn học theo, bởi phải thân quen ai ở mức độ …

Gợi Ý Top 20+ những câu chửi tiếng hàn [Triệu View]

  • Tác giả: cosy.vn
  • Ngày đăng: 08/29/2022
  • Đánh giá: 4.12 (464 vote)
  • Tóm tắt: STT Câu nói Cách đọc Ý nghĩa 1 그치?/ 그쵸? khư-chi/ khư-jô Phải vậy không? 2 괜찮아?/ 괜찮아요? kwen-cha-na?/kwen-cha-na-yô Cậu …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: STT Câu nói Cách đọc Ý nghĩa 1 그치?/ 그쵸? khư-chi/ khư-jô Phải vậy không? 2 괜찮아?/ 괜찮아요? kwen-cha-na?/kwen-cha-na-yô Cậu có sao không? 3 뭐라고? 뭐라고요? mwo-ra-cô? / mwo-ra-cô-yô? Cậu nói cái gì cơ? 4 잘 지냈어? jal-ji-net-xo Cậu khỏe chứ? 5 잘 지냈죠? …

Chửi Bậy Tiếng Hàn, Tiếng Lóng Và Những Điều Cần Biết

  • Tác giả: youcan.edu.vn
  • Ngày đăng: 10/28/2022
  • Đánh giá: 3.81 (415 vote)
  • Tóm tắt: Shiba trong tiếng Hàn là ‘씨발’ có nghĩa là chửi thề, văng tục. Cũng giống như ở Việt Nam, ở Hàn Quốc cũng có những câu chửi mang tính chất kích …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Chửi bậy tiếng Hàn thế nào cho chuẩn ‘mỏ hỗn’? Ở bài viết này, You Can sẽ cùng bạn tìm hiểu về những câu nói chửi bậy trong phim Hàn, từ vựng tiếng Hàn về phân biệt chủng tộc,…Tìm hiểu ngay về chủ đề thú vị này cùng trung tâm dạy học tiếng Hàn Quốc …
Đánh giá bài viết